danh mục sản phẩm
sản phẩm > aseTagynan
aseTagynan
Liều dùng:- Ngày 1 viên, trước khi đặt nên rửa sạch âm đạo, nhúng ướt viên thuốc bằng nước đun sôi để nguội. Đặt sau vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ. Sau khi đặt, nằm khoảng 15 phút. Dùng liên tiếp trong 10 ngày đến 15 ngày.
- Không thụt rửa âm đạo cũng như đặt băng thấm bên trong khi đang điều trị.
- Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis, Candida albicans, Giardia lambilia và các vi khuẩn kỵ khí khác.
Thành phần:Thành phần: Mỗi viên nén có chứa:
Metronidazol …………………500 mg
Nystatin ………………………100.000 IU
Tá dược: Eragel, eratab, natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, polyvidone, microcrystalline cellulose, talc, aerosil 200 vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo
Dược lực học:
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/ Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
- Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Nystatin: Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
Dược động học:
Metronidazol: đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Sự hấp thu của metronidazol khi dùng đường âm đạo bằng nửa khi uống nếu dùng liều bằng nhau. Thời gian bán thải của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lít/ kg). Khoảng 10 – 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy. Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid.
Nystatin: không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Nystatin, metronidazol hoặc các dẫn chất Nitro-imidazol khác.
- Phụ nữ có thai.
Thận trọng:
- Thận trọng với người suy giảm chức năng gan, thận.
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
Tác dụng không mong muốn:
- Thuốc có thể gây kích ứng tại chỗ như: ngứa, nóng rát hay có cảm giác cộm ở âm đạo.
- Hiếm khi xảy ra các triệu chứng sau vì lượng hấp thu vào cơ thể qua đường đặt không đáng kể khi dùng liều điều trị:
+ Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy.
+ Phản ứng ở da: ngứa, nổi mề đay, đỏ bừng mặt.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú: không được dùng.
Người lái xe và vận hành máy móc: được dùng.
Tương tác thuốc:
- Bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với riboflavin phosphat.
- Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Quá liều và xử trí:
- Khi dùng quá liều có thể gây kích ứng ở âm đạo: ngứa, nóng rát, nên ngừng dùng thuốc.
Quy cách đóng gói: Vỉ nhôm/ nhôm, hộp 01 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oc
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS