danh mục sản phẩm
sản phẩm > Mirtmeron 30 mg
Mirtmeron 30 mg
Liều dùng:Cách dùng, liều dùng:
-Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. Thường dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia 2 lần ( 1 lần buổi sáng, 1 lần liều cao buổi tối trước khi đi ngủ).Không bẻ vỡ viên trước khi dùng.
-Liều dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu 15 mg/ngày, nếu không đáp ứng lâm sàng rõ có thể tăng tới liều tối đa 45 mg, với khoảng cách ít nhất 1-2 tuần giữa các lần thay đổi liều. Thời gian tối ưu điều trị duy trì thuốc chống trầm cảm chưa được xác định rõ. Cần duy trì điều trị ít nhất 6 tháng đối với một đợt trầm cảm cấp. Cần giảm liều từ từ Mirtazapin trước khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai thuốc.
Người cao tuổi: Liều giống với liều người lớn. Không cần hiệu chỉnh liều, tuy vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
-Người suy thận, suy gan: Caafn cân nhắn giảm liều cho bệnh nhân suy gan ( độ thanh thải của mirtazapin giảm 30%) và bệnh nhân suy thận ( độ thanh thải của mirtazapin giảm từ 30%-50%).
Giá: 1 VNĐ Chỉ định:
Chỉ định:
Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
Thành phần:Thành phần:
Mirtazapin ...........................................................................................................................30 mg
Hãng sản xuất: Dược phẩm Trung Ương 3 Mô tả sản phẩm:Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
-Nếu có thể không nên sử dụng Mirtazapin cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do có nguy cơ cao tự sát hoặc các hành vi chống đối. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, phải theo dõi chặt bệnh nhân. Cần thông báo cho gia đình bệnh nhân để theo dõi những hành vi bất thường của bệnh nhân (kích động, cáu gắt, chống đối)
-Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ. Phải theo dõi chặt bệnh nhân có tiền sử hưng cảm và bệnh lưỡng cực( hưng/trầm cảm) trong khi điều trị giai đoạn trầm cảm. Phải ngừng Mirtazapin khi hưng cảm.
-Thận trọng với bệnh nhân có bệnh mạch vành, bệnh mạch não hoặc các bệnh lý khác, có thể gây tụt huyết áp do nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
-Thận trọng với bệnh nhân suy gan do khả năng tăng độc tính của mirtazapin và tổn thương gan. Cần ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện vàng da trong quá trình điều trị.
-Thận trọng với bệnh nhân suy thanaj trung bình và nặng do khả năng tăng độc tính của mirtazapin.
-Cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị bằng mirtazapin trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế monoamino oxidase(IMAO) để tránh xuất hiện hội chứng serotonin. Tương tự cần nghỉ ít nhất 2 tuần kể từ khi ngừng điều trị IMAO trước khi bắt đầu điều trị bằng mirtazapin.
-Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.
-Thận trọng khi sử dụng mirtazapin cho bệnh nhân có rối loạn tiểu tiện, glocom góc mở hoặc có tăng nhãn áp.
-Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của ức chế tủy xương như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc các triệu chứng khác của nhiễm khuẩn. Nếu xuất hiện các dấu hiệu này trong quá trình điều trị nên ngừng thuốc ngay và làm xét nghiệm công thức máu cho bệnh nhân.
-Cần giảm liều từ từ khi dừng điều trị bằng mirtazapin, tránh ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc.
Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR):
Thường gặp, ADR>1/100:
-Ngủ gà, chóng mặt, ác mộng, lú lẫn, mệt mỏi.
-Tăng cholesterol huyết thanh, tăng triglycerid huyết thanh.
-Nôn, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, táo bón, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn và tăng cân.
-Tăng huyết áp, giãn mạch, phù ngoại vi, phù.
-Tiểu tiện nhiều lần.
-Đau cơ, đau lưng, đau khớp, run, cảm giác yếu chi.
-Khó thở, hội chứng giả cúm.
Hiếm gặp, ADR<1/1000:
Mất bạch cầu hạt, mất nước, tăng transaminase, giảm bạch cầu trung tính, hạ huyết áp tư thế, co giật, xoắn đỉnh, giảm cân, giảm natri huyết, hội chứng ngoại tháp.