danh mục sản phẩm
sản phẩm > Ibutop 50
Ibutop
Liều dùng:Liều uống thông thường cho người lớn là 150 mg itopride hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Chữa trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Mỗi viên nén bao phim chứa:
-Hoạt chất: Itoprid HCL……………..50mg
-Tá dược: Lactose, monohydrate, tinh bột ngô, natri croscar-mellose, silic oxyd
dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
Viên nén tròn bao phim, màu trắng, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang chi đôi viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Itoprid làm tăng sự phóng thích acetylcholine (ACl) do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamine , và ức chế sự phân hủy acetylcholine được phóng thích qua việc ức chế acetycholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày - ruột. Ngoài ra, itoprid hydroclorid còn làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày và ức chế nôn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống liều 50 mg itoprid hydroclorid. Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh khi đói.
Itoprid hydroclorid chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa và dạng không chuyển đổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG:
- Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholine.
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.
- Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không khuyến cáo.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
-Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu.
-Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-Rối loạn nội tiết: Tăng prolactin và chứng to vú ở đàn ông.
-Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, run.
-Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, tăng tiết nước bọt, và buồn nôn.
-Rối loạn gan mật: Vàng da.
-Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
-Xét nghiệm: Tăng AST (SGOT), tăng ALT (SGPT), tăng y-GTP, tăng phosphatase kiềm và tăng bilirubin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời itoprid hydroclorid với các thuốc kháng cholinergic như: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium,… có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của itoprid, do các thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý đối kháng tác dụng của itoprid.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều ở người. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, các biện pháp thông thường như rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được áp dụng.
TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN:
Ở nhiệt độ dưới 25 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.